as có nghĩa là gì

😀 có nghĩa là cười hoặc một nụ cười lớn. Nếu ngạc nhiên, chúng ta sử dụng : -O và <3 là viết tắt của trái tim và cảm xúc. Nguyên mẫu của biểu tượng cảm xúc là khuôn mặt người que. Check là gì? Trong tiếng anh Check có nghĩa là kiểm tra, rà soát những thông tin hay thông báo một thứ gì đó. Nó có thể là một văn bản hay một ký kết có chứa một lệnh vô điều kiện từ các bên (cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp) đưa ra. Bạn đang xem: Check có nghĩa là gì out of ý nghĩa, định nghĩa, out of là gì: 1. no longer in a stated place or condition: 2. used to show what something is made from: 3. used…. Tìm hiểu thêm. co- ý nghĩa, định nghĩa, co- là gì: 1. together; with: 2. abbreviation for company (= business): 3. written abbreviation for county…. Tìm hiểu thêm. Từ điển Bạn đang xem: Cô quả là gì. Thần có nghĩa là bầy tôi, kẻ thuộc dưới quyền, đồng thời có nghĩa là thiên thần, thần thánh hoặc tinh thần, thần khí. Quả Tú. Quả có nghĩa là góa chồng, hoặc phụ nữ năm mươi tuổi mà chưa có chồng cũng gọi là quả. Tú có nghĩa là ngôi sao Tìm hiểu 69 có nghĩa là gì và học hỏi về tư thế yêu trứ danh cho ta cái nhìn phong thủy về con số 69 trong đời sống thường ngày. Phải nói, ký hiệu 69 được dùng rất nhiều trên các mạng xã hội, Facebook, diễn đàn Internet với ý nghĩa khá là thú vị. tremthocopcatch1971. Trong một vài trường hợp, cấu trúc này không mang nghĩa so sánh. – AS EARLY AS ngay từ As early as the first time I met Henry, I recognized his humour. Ngay từ lần đầu gặp Henry, tôi đã thấy anh ấy rất hài hước. – AS FAR AS +xa tận, cho tận đến to go as far as the station đi đến tận nhà ga + đến chừng mức mà as far as I know đến chừng mức mà tôi biết, theo tất cả những điều mà tôi biết – AS FAR BACK AS lui tận về as far back as two years ago lui về cách đây hai năm; cách đây hai năm – AS FOR SOMEBODY/SOMETHING còn như, về phần as for the hotel, it was very uncomfortable and miles from the sea về phần khách sạn thì rất bất tiện và cách xa biển hàng mấy dặm as for me về phần tôi as for you, you ought to be ashamed of yourself về phần anh, anh phải thấy xấu hổ về bản thân chứ – AS FROM; AS OF kể từ as from next Monday, you can use my office kể từ thứ hai tới, anh có thể sử dụng văn phòng của tôi we shall have a new address as of 12 May từ 12 tháng năm trở đi, chúng tôi sẽ có địa chỉ mới – AS GOOD AS hầu như, coi như, gần như as good as dead hầu như chết rồi the problem is as good as settled vấn đề coi như đã được giải quyết to be as good as one’s word giữ lời hứa – AS LONG AS +miễn là, chỉ cần, với điều kiện là + chừng nào mà as long as it doesn’t rain, we can play miễn là trời đừng mưa thì chúng ta chơi được – AS IF, AS THOUGH như thể, cứ như là he behaved as if nothing had happened nó cư xử như thể không có gì xảy ra nó làm như không có gì xảy ra as if unsure of where she was, she hesitated and looked round như thể không biết rõ mình đang ở đâu, cô ta ngập ngừng nhìn quanh he rubbed his eyes and yawned as though waking up after a long sleep anh ta giụi mắt rồi ngáp, cứ như vừa thức dậy sau một giấc ngủ dài – AS AGAINST SOMETHING trái với, khác với She gets Saturdays off in her new job as against working alternate weekends in her last one trong công việc mới, cô ta được nghỉ thứ bảy trái với công việc trước đây là nghỉ thứ bảy này lại phải đi làm thứ bảy kế tiếp We had twelve hours of sunshine yesterday, as against a forecast of continuous rain hôm qua chúng tôi có được mười hai tiếng đồng hồ nắng, trái với dự báo là trời mưa liên tục – AS AND WHEN lúc, khi; khi có dịp I’ll tell you more as and when khi nào có dịp tôi sẽ nói thêm với anh we’ll decide on our team as and when we qualify for the competition chúng ta sẽ quyết định về đội hình khi chúng ta đủ tư cách dự thi đấu – AS WELL AS + như, cũng như, chẳng khác gì by day as well as by night ngày cũng như đêm + và còn thêm we gave him money as well as food chúng tôi cho nó tiền và còn thêm cái ăn nữa – AS IT IS chỉ tính đến hoàn cảnh hiện tại, như thế này thì We were hoping to have a holiday next week – as it is we may not be able to get away chúng tôi hy vọng tuần tới có thể đi nghỉ được – chứ cứ như thế này thì có thể chúng tôi không đi được. I thought I might be transferred but as it is, I’ll have to look for a new job tôi nghĩ rằng có thể tôi sẽ được thuyên chuyển, chứ cứ như vầy thì tôi sẽ phải tìm một công việc khác – AS IT WERE dùng để bình luận về sự chọn từ của chính người nói là có thể chỉ có một ý nghĩa gần đúng she seemed very relaxed – in her natural setting as it were bà ta có vẻ rất thoải mái – trong khung cảnh tự nhiên của bà ta, có thể nói như vậy he’d been watching the water rising for two hours – preparing to meet his destiny, as it were – before help arrived anh ta theo dõi nước dâng lên trong hai tiếng đồng hồ – chuẩn bị đón nhận số phận của mình có thể nói như vậy – trước khi có người đến cứu – AS TO SOMETHING; AS REGARDS SOMETHING về cái gì, liên quan đến cái gì as to correcting our homework, the teacher always makes us do it ourselves về việc chữa bài làm ở nhà, thầy giáo bao giờ cũng bảo chúng tôi tự chữa lấy there are no special rules as regards what clothes you should wear không có quy tắc đặc biệt nào về vấn đề anh phải mặc quần áo gì -AS YET cho đến nay, cho đến bây giờ an as yet unpublished document một tài liệu cho đến nay chưa được công bố – AS YOU WERE dùng làm mệnh lệnh cho quân lính trở lại vị trí hoạt động trước đó – AS LIKELY AS NOT hẳn là, chắc là he’ll be at home now, as likely as not hẳn là bây giờ nó có mặt ở nhà Xem thêm tại page Tiếng Anh Ứng Dụng Cấu trúc As…As, cách dùng trong Tiếng Anh As + adj + As sẽ tạo nên những nghĩa khác nhau, giới thiệu bài học ngữ pháp về cách dùng cấu trúc as…as trong tiếng anh. Một số các cụm từ thường đi với as…as. Nội dung bài viết1 Cấu trúc as… và các cụm 2. Cách dùng As…As dùng của As…As trong cấu trúc As far as b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as 3. As…As trong so sánh Bài tập viết lại Đáp án Cấu trúc as…as và các cụm từ – As long as = So long as = If only chỉ cần, miễn sao. – As early as ngay từ. – As well as cũng như. – As far as theo như. – As good as gần như. – As much as cũng chứng ấy, cũng bằng ấy, gần như. 2. Cách dùng As…As As…As khi kết hợp cùng các cụm từ sẽ có cách dùng khác nhau dùng của As…As trong cấu trúc As far as As far as I know… Theo như tôi biết… Ex – As far as I know Dat is the most intelligent staff at that company. Theo như tôi biết Đạt là nhân viên thông minh nhất trong công ty kia. -As far as I know Mai is the most careful student at this class. Theo như tôi biết Mai là học sinh cẩn thận nhất ở lớp học này. As far as + something/ somebody + tobe + concerned/ remember/ see… Theo quan điểm của ai đó/ vật gì về một vấn đề… Ex As far as she can see, her father has done nothing wrong. Theo quan điểm của cô ấy, bố của cô ấy đã không làm điều gì sai trái. b. Cách dùng As…As trong cấu trúc As early as As early as + time… Ngay từ… Ex As early as the first time I meet him, I loved. Ngay từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy, tôi đã yêu. c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as S + V + As good as + … Gần như… Ex She is as good as tired. Cô ấy gần như kiệt sức. d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as S + V + As much as + S +V Cũng chừng ấy, nhiều… Ex Tuong can eat as much as I do. Tường có thể ăn nhiều như tôi. e. Cách dùng As…As trong cấu trúc As well as As well as = Not only … But also Cũng như = Không chỉ … mà còn… ➔ Trong cấu trúc này, As well as dùng để liệt kê về miêu tả, nói về tính cách của người hoặc vật nào đó. Ex – Daisy is intelligent as well as beautiful. Daisy thông minh và xinh đẹp. = Daisy is not only intelligent but also beautiful. Daisy không chỉ thông minh mà còn xinh đẹp. *Note As well as trong cấu trúc này dùng để vận dụng cho các bài tập về viết lại câu nhưng nghĩa không đổi. As well as + Ving… Ex Walking is healthy as well as making you don’t feel tired. Đi bộ là tốt cho sức khỏe cũng như làm bạn không cảm thấy mệt mỏi. As well as + Vinf… Ex Vy can eat fish as well as drink milk. Vy có thể ăn cá và uống sữa. 3. As…As trong so sánh As…As được dùng trong cấu trúc so sánh ngang bằng S1 + V + As + Adv/Adj + As + S2. Ex My is as young as her sister. My trẻ bằng chị của cô ấy. Salim is as smart as her brother. Salim thông minh như anh trai cô ấy S1 + V/tobe not + as + Adv/Adj + as + S2. Ex He didn’t play football as well as he often does. Anh ấy đã không chơi đá bóng giỏi như mọi hôm Jin is not now dancing as well as she can. Jin đã không nhảy tốt lúc này như cô ấy có thể *Note Trong câu phủ định, As thứ nhất trong cấu trúc so sánh As…As có thể thay bằng So. Ex Pete is not so tall as his father. Pete không cao bằng bố của anh ấy. Bài tập viết lại câu Running isn’t faster than biking.as…as That banana juice is more delicious than this apple one.as…as This test today is easier than yesterday.as…as You did better than them.so…as Minh writes more carefully than Cuc.so…as Đáp án Biking is as fast as running. This apple juice isn’t as delicious as that banana one. This test yesterday isn’t as easy as today. They didn’t do so well as you did. Cuc doesn’t write so carefully as Minh. Ngữ Pháp - Cách dùng Can và Can’t trong Tiếng Anh Tìm hiểu nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trong Tiếng Anh Cách dùng Must và Have to trong Tiếng Anh As well as là gì? Cách dùng As well as trong Tiếng Anh A number of là gì – Cách dùng The number of và A number of Cách dùng Because of và Despite Cấu trúc Make, cách dùng trong Tiếng Anh Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lưu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khi học tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! * Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói. Ví dụ như trong các câu sau - As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby. Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé - Since you’re in a hurry, we’d better start now. Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay * Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu - Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute! Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút! Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as - Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife. Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ. * For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì” For được dùng ở mệnh đề sau không được đứng ở đầu câu khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do - You must have forgotten to send the email, for there’s nothing in my inbox! Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả! - She cried, for she knew he’d never return. Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại. Shared by Mr Tiến - Dedicated Messenger Link tham khảo khác Lộ trình học TOEIC đến Giao tiếp tiếng Anh Công việc chuyên nghiệp By Ms Hoa TOEIC Kênh Youtube bài giảng các sứ giả Ms Hoa TOEIC Đường link bảng điểm XUẤT SẮC của Học viên trung tâm LỊCH khai giảng các khóa luyện thi TOEIC mới 28/10/2020 5 CÁCH DÙNG “AS” TRONG TIẾNG ANH Cách dùng 1 AS CÓ NGHĨA LÀ BỞI VÌ Khác với BECAUSE, khi dùng AS để giải thích lý do thì lý do đó người nghe/người đọc đã biết rồi. Ví dụ As you failed the test, you will have to take the whole course again. Vì bạn đã thi trượt, bạn phải học lại cả khóa học. As vietnam is next door to china, it has to be cautious with its foreign policies. Vì Việt Nam nằm sát bên Trung Quốc nên phải thận trọng với chính sách ngoại giao của mình. Cách dùng 2 As có nghĩa là với tư cách nghĩa này, tất nhiên sau AS phải là một danh từ. Ví dụHe works in that hospital as a chief nurse Anh ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là Điều Dưỡng Trưởng. I am telling you this as a friend Tôi cho anh biết điều này với tư cách là một người bạn Cách dùng 3 As có nghĩa là Như+ Với nghĩa “như”, AS được theo sau bởi một mệnh đề với đủ chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụAs I said, english grammar is not that difficult to understand Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến nỗi khó hiểu lắm. Please do as you are told Vui lòng làm y như bạn được yêu cầu + Với nghĩa “Như”, AS còn được theo sau bởi một quá khứ phân từ, tức động từ thêm ED hoặc động từ bất quy tắc ở cột 3. As mentioned above như đã được nhắc ở trên As shown above như đã được trình bày ở trên + Thành ngữ As you wish tạm dịch “Tùy bạn vậy” nếu bạn muốn vậy tôi sẽ làm theo ý bạn, mặc dù tôi không tán thành lắm Cách dùng 4 AS TRONG THÀNH NGỮ SUCH AS và AS LONG ASSUCH AS có nghĩa là chẳng hạn như. Sau Such as là một loạt những danh từ dùng để liệt kê. Sau such as không cần dấu phẩy cũng không cần dấu hai chấm. Ví dụThere are many things you can do to improve your english, such as listening to english music, watching english movies and going to english speaking clubs. Có nhiều thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, chẳng hạn như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh I can play many musical instruments such as the guitar, the piano and the flute Tôi có thể chơi nhiều nhạc cụ chẳng hạn như đàn ghita, đàn dương cầm và sáo AS LONG AS nghĩa là “miễn là”. Ví dụYou can borrow this book as long as you return it before sunday Bạn có thể mượn quyển sách này miễn là bạn trả lại trước ngày Chủ nhật AS LONG AS có nghĩa “dài đến..” Đứng trước một con số+ đơn vị chiều dài. Ví dụSome snakes are as long as 4 meters. một số loài rắn dài đến 4 m AS LONG AS có nghĩa Đến..bao lâu hoặc bao lâu.. theo sau bởi một con số+ đơn vị thời gian hoặc một mệnh đề. Ví dụThis job can take as long as 10 days Công việc này có thể mất đến 10 ngày You can stay here as long as you like bạn có thể ở đây bao lâu tùy thích Cách dùng 5AS trong so sánh bằng As+ Tính từ/Trạng từ + As…. Ví dụHe is as tall as his father anh ấy cao bằng bố của anh ấy . This is not as easy as it looks cái này nhìn tưởng dễ nhưng không dễ như vậy đâu. Đôi khi người ta dùng so sánh bằng nhưng không đưa ra đối tượng so sánh thứ hai vì ngữ cảnh cho phép tự hiểu. Ví dụHe has two daughters. The older one is not as pretty Ông ấy có 2 cô con gái. Cô lớn hơn không đẹp bằng cô út

as có nghĩa là gì